BẢNG GIÁ NÔNG SẢN TRONG NƯỚC NGÀY 10/07/2021
Nông Nhàn xin gửi đến Quý bà con bảng giá nông sản các loại cây trồng phổ biến khu vực Đông và miền Tây Nam Bộ ngày 10/07/2021.
1. Giá cà phê và hồ tiêu
MẶT HÀNG NÔNG SẢN | KHU VỰC | GIÁ THỊ TRƯỜNG(Đồng/Kg) | GHI CHÚ |
HỒ TIÊU
(giá dao động trong khoảng 73,000 – 75,500 đồng/kg |
Đồng Nai | 73,000 | tăng 500đ/kg |
Đắk Lăk | 74,000 | / | |
Đắk Nông | 74,000 | / | |
Gia Lai | 72,500 | giảm 500đ/kg | |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 75,500 | / | |
Bình Phước | 74,500 | / | |
CÀ PHÊ
(giá dao động trong khoảng 35,500 – 36,700 đồng/kg) |
Di Linh (Lâm Đồng) | 35,500 | tăng 500đ/kg |
Bảo Lộc & Lâm Hà (Lâm Đồng) | 35,600 | tăng 500đ/kg | |
Cư M’gar (Đắk Lắk) | 36,700 | tăng 500đ/kg | |
Ea H’leo & Buôn Hồ (Đắk Lắk) | 36,500 | tăng 500đ/kg | |
Pleiku, Ia Grai (Gia Lai) | 36,400 | tăng 500đ/kg | |
Chư Prông (Gia Lai) | 36,300 | tăng 500đ/kg | |
Gia Nghĩa (Đắk Nông) | 36,400 | tăng 500đ/kg | |
Đắk R’lấp (Đắk Nông) | 36,300 | tăng 500đ/kg | |
Kom Tum | 36,200 | tăng 400đ/kg |
Như vậy, giá cà phê và giá tiêu có chuyển biến tăng trong phiên giao dịch ngày hôm nay:
- Giá hồ tiêu tăng 500đ/kg tại Đồng Nai, đạt mức cao nhất hiện tại vẫn là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Giá cà phê tăng 400đ/kg – 500đ/kg, đạt mức cao nhất tại huyện Cư M’gar (Đắk Lắk)

2. Giá mít thái siêu sớm:
KHU VỰC | GIÁ PHÂN THEO LOẠI (đồng/kg) | |||
Mít nhất | Mít nhì | Mít bi | Mít chợ | |
Đồng Tháp | 18,000 | 8,000 | 4,000 | 1,500 |
An Giang | 18,000 | 8,000 | 4,000 | 1,500 |
Hậu Giang | 18,000 | 7,000 | 4,000 | 1,000 |
Cần Thơ | 18,000 | 7,000 | 4,000 | 1,000 |
Vĩnh Long | 18,000 | 7,000 | 4,000 | 1,000 |
Long An | 19,000 | 9,000 | 5,000 | 1,500 |
Tiền Giang | 20,000 | 10,000 | 5,000 | 1,500 |
Đồng Nai | 12,000 | 6,000 | 3,000 | 1,000 |
Bình Phước | 12,000 | 6,000 | 3,000 | 1,000 |
BR – Vũng Tàu | 12,000 | 6,000 | 3,000 | 1,000 |
Tây Nguyên | 10,000 | 5,000 | 2,000 | 1,000 |
Ghi chú: Giá mít thái ngày 10/07/2021 bình ổn giá tại các khu vực, đạt mức cao nhất tại tỉnh Tiền Giang. |

Hương Sen (TH)