BẢNG GIÁ NÔNG SẢN TRONG NƯỚC NGÀY 14/08/2021
Nông Nhàn xin gửi đến Quý bà con bảng giá nông sản các loại cây trồng phổ biến khu vực Đông và miền Tây Nam Bộ ngày 14/08/2021.
1. Giá cà phê và hồ tiêu
MẶT HÀNG NÔNG SẢN | KHU VỰC | GIÁ THỊ TRƯỜNG (Đồng/Kg) | GHI CHÚ |
HỒ TIÊU (giá dao động trong khoảng 76,000 – 79,500 đồng/kg |
Đồng Nai | 76,000 | / |
Đắk Lăk | 78,000 | / | |
Đắk Nông | 78,000 | / | |
Gia Lai | 76,000 | / | |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 79,500 | / | |
Bình Phước | 78,500 | / | |
CÀ PHÊ (giá dao động trong khoảng 36,400 – 37,600 đồng/kg) |
Di Linh (Lâm Đồng) | 36,400 | giảm 400đ/kg |
Bảo Lộc & Lâm Hà (Lâm Đồng) | 36,500 | tăng 400đ/kg | |
Cư M’gar (Đắk Lắk) | 37,600 | giảm 400đ/kg | |
Ea H’leo & Buôn Hồ (Đắk Lắk) | 37,400 | giảm 400đ/kg | |
Pleiku, Ia Grai (Gia Lai) | 37,300 | giảm 400đ/kg | |
Chư Prông (Gia Lai) | 37,200 | giảm 400đ/kg | |
Gia Nghĩa (Đắk Nông) | 37,300 | giảm 400đ/kg | |
Đắk R’lấp (Đắk Nông) | 37,200 | giảm 400đ/kg | |
Kom Tum | 37,200 | giảm 400đ/kg |
Như vậy, giá cà phê và giá tiêu có chuyển biến khác nhau trong phiên giao dịch ngày hôm nay:
- Giá hồ tiêu đi ngang giá, đạt mức cao nhất hiện tại vẫn là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Giá cà phê tiếp tục giảm 400đ/kg, đạt mức cao nhất tại huyện Cư M’gar (Đắk Lắk).

2. Giá mít thái siêu sớm
KHU VỰC | GIÁ PHÂN THEO LOẠI (đồng/kg) | |||
Mít nhất | Mít nhì | Mít bi | Mít chợ | |
Đồng Tháp | 32,000 | 22,000 | 12,000 | 2,000 |
An Giang | 32,000 | 22,000 | 12,000 | 2,000 |
Hậu Giang | 31,000 | 21,000 | 11,000 | 2,000 |
Cần Thơ | 31,000 | 21,000 | 11,000 | 2,000 |
Vĩnh Long | 31,000 | 21,000 | 11,000 | 2,000 |
Long An | 33,000 | 22,000 | 12,000 | 2,000 |
Tiền Giang | 34,000 | 23,000 | 13,000 | 2,000 |
Đồng Nai | 26,000 | 15,000 | 9,000 | 1,500 |
Bình Phước | 26,000 | 15,000 | 9,000 | 1,500 |
BR – Vũng Tàu | 26,000 | 15,000 | 9,000 | 1,500 |
Tây Nguyên | 20,000 | 13,000 | 7,000 | 1,000 |
Ghi chú: Giá mít thái ngày 14/08/2021 tăng 1,000đ – 2,000đ/kg tại các khu vực, đạt mức cao nhất tại tỉnh Tiền Giang. |

Hương Sen (TH)