BẢNG GIÁ NÔNG SẢN TRONG NƯỚC NGÀY 16/09/2021
Nông Nhàn xin gửi đến Quý bà con bảng giá nông sản các loại cây trồng phổ biến khu vực Đông và miền Tây Nam Bộ ngày 16/09/2021.
1. Giá cà phê và hồ tiêu
MẶT HÀNG NÔNG SẢN | KHU VỰC | GIÁ THỊ TRƯỜNG (Đồng/Kg) | GHI CHÚ |
HỒ TIÊU
(giá dao động trong khoảng 77,000 – 80,000 đồng/kg |
Đồng Nai | 77,000 | / |
Đắk Lăk | 78,000 | / | |
Đắk Nông | 78,000 | / | |
Gia Lai | 77,000 | / | |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 80,000 | / | |
Bình Phước | 79,000 | / | |
CÀ PHÊ
(giá dao động trong khoảng 39,200 – 40,200 đồng/kg) |
Di Linh (Lâm Đồng) | 39,200 | tăng 400đ/kg |
Bảo Lộc & Lâm Hà (Lâm Đồng) | 39,300 | tăng 400đ/kg | |
Cư M’gar (Đắk Lắk) | 40,200 | tăng 300đ/kg | |
Ea H’leo & Buôn Hồ (Đắk Lắk) | 40,100 | tăng 400đ/kg | |
Pleiku, Ia Grai (Gia Lai) | 40,000 | tăng 300đ/kg | |
Chư Prông (Gia Lai) | 39,900 | tăng 300đ/kg | |
Gia Nghĩa (Đắk Nông) | 40,000 | tăng 300đ/kg | |
Đắk R’lấp (Đắk Nông) | 39,900 | tăng 300đ/kg | |
Kom Tum | 39,900 | tăng 300đ/kg |
- Như vậy, giá cà phê và giá tiêu có chuyển biến khác nhau trong phiên giao dịch ngày hôm nay:
- Giá hồ tiêu đi ngang giá, đạt mức cao nhất hiện tại vẫn là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Giá cà phê tăng 300đ – 400đ/kg tại Cư M’gar và đạt mức cao nhất tại huyện Cư M’gar (Đắk Lắk).

2. Giá mít thái siêu sớm
KHU VỰC | GIÁ PHÂN THEO LOẠI (đồng/kg) | |||
Mít nhất | Mít nhì | Mít bi | Mít chợ | |
Đồng Tháp | 31,000 | 20,000 | 10,000 | 2,000 |
An Giang | 31,000 | 20,000 | 10,000 | 2,000 |
Hậu Giang | 30,000 | 20,000 | 10,000 | 2,000 |
Cần Thơ | 30,000 | 20,000 | 10,000 | 2,000 |
Vĩnh Long | 30,000 | 20,000 | 10,000 | 2,000 |
Long An | 31,000 | 21,000 | 11,000 | 2,000 |
Tiền Giang | 32,000 | 22,000 | 11,000 | 2,000 |
Đồng Nai | 25,000 | 15,000 | 8,000 | 2,000 |
Bình Phước | 25,000 | 15,000 | 8,000 | 2,000 |
BR – Vũng Tàu | 25,000 | 15,000 | 8,000 | 2,000 |
Tây Nguyên | 19,000 | 13,000 | 7,000 | 2,000 |
Ghi chú: Giá mít thái ngày 16/09/2021 giữ giá bình ổn, đạt mức cao nhất tại tỉnh Tiền Giang. |

Hương Sen (TH)