BẢNG GIÁ NÔNG SẢN TRONG NƯỚC NGÀY 17/5/2022
Nông Nhàn xin gửi đến Quý bà con bảng giá nông sản các loại cây trồng phổ biến khu vực Đông, miền Tây Nam Bộ và Tây Nguyên ngày 17/5/2022.
1. Giá cà phê và hồ tiêu
MẶT HÀNG NÔNG SẢN | KHU VỰC | GIÁ THỊ TRƯỜNG
(Đồng/Kg) |
GHI CHÚ |
HỒ TIÊU
(giá dao động trong khoảng 73,500 – 76,500 đồng/kg |
Đồng Nai | 73,000 | tăng 500đ/kg |
Đắk Lăk | 74,500 | / | |
Đắk Nông | 74,500 | / | |
Gia Lai | 73,000 | tăng 500đ/kg | |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 76,500 | tăng 500đ/kg | |
Bình Phước | 75,000 | / | |
CÀ PHÊ
(giá dao động trong khoảng 41,000 – 41,700 đồng/kg) |
Di Linh (Lâm Đồng) | 41,100 | tăng 900đ/kg |
Bảo Lộc & Lâm Hà (Lâm Đồng) | 41.000 | tăng 900đ/kg | |
Cư M’gar (Đắk Lắk) | 41,700 | tăng 900đ/kg | |
Ea H’leo & Buôn Hồ (Đắk Lắk) | 41,600 | tăng 900đ/kg | |
Pleiku, Ia Grai (Gia Lai) | 41,600 | tăng 900đ/kg | |
Chư Prông (Gia Lai) | 41,500 | tăng 900đ/kg | |
Gia Nghĩa (Đắk Nông) | 41,600 | tăng 900đ/kg | |
Đắk R’lấp (Đắk Nông) | 41,500 | tăng 900đ/kg | |
Kom Tum | 41,600 | tăng 900đ/kg |
- Như vậy, giá cà phê và giá tiêu đều tăng trong phiên giao dịch ngày hôm nay:
- Giá hồ tiêu tăng 500đ/kg tại một số khu vực, đạt mức cao nhất là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Giá cà phê tăng 900đ/kg, đạt mức cao nhất tại huyện Cư M’gar (Đắk Lắk).

2. Giá mít thái siêu sớm
KHU VỰC | GIÁ PHÂN THEO LOẠI (đồng/kg) | |||
Mít nhất | Mít nhì | Mít bi | Mít chợ | |
Đồng Tháp | 5,000 | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
An Giang | 5,000 | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
Hậu Giang | 4,000 – 5,000 | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
Cần Thơ | 4,000 – 5,000 | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
Vĩnh Long | 4,000 – 5,000 | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
Long An | 4,000 – 5,000 | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
Tiền Giang | 5,000 – 6,000 | 2,000 | 2,000 | 1,000 |
Đồng Nai | / | 4,000 | 2,000 | 1,000 |
Bình Phước | / | 4,000 | 2,000 | 1,000 |
BR – Vũng Tàu | / | 4,000 | 2,000 | 1,000 |
Tây Nguyên | / | 4,000 | 2,000 | 1,000 |
Ghi chú: Giá mít thái ngày 17/5/2022 vẫn nằm giá thấp trong phiên giao dịch ngày hôm nay. |

Hương Sen (TH)